khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0, 6 μ m và λ 2 = 0, 5 μ m ,nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là: A. 1 mmvà1,2 mm.
Nguyễn Dương. (Dân trí) - Bão Noru đang hoạt động ở vùng biển phía Đông đảo Luzon (Philippines) được đánh giá là cơn bão mạnh. Khi vào Biển Đông, cơn bão này dự báo sẽ tiếp tục mạnh thêm. Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, hồi 16h ngày chiều nay (24/9
Liên hệ tư vấn: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ VIỆT SANG Tel: Quy cách: Loại có sẵn: 20x30cm, 24x34cm, 26x40cm, 30x42c, 35c50cm, 40x60cm. Hoặc chạy theo yêu cầu Màu in: In từ 1 đến 6 màu. In theo mẫu hoặc theo file thiết kế Túi 2 ly khoảng 103 cái/ 1kg
Vay Tiền Online Tima. Câu 1 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Hướng dẫn Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm tức là. 4i = 3,6mm => i = 0,9mm. bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án C Câu 2 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm chính giữa một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc thứ A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=1,8mm\] Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm chính giữa một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc \[x=ki\Rightarrow k=\frac{x}{i}=3\] Chọn đáp án A Câu 3 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A.\[0,{{ B.\[0,{{ C.\[0,{{ D.\[0,{{ Hướng dẫn khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm tức là8i = 3,6mm => i = 0,45mm. bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án D Câu 4 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho \[c={{ . Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A.\[5,{{ B.\[4,{{ C.\[7,{{ D.\[6,{{ Hướng dẫn bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\] Lại có \[f=\frac{c}{v}=\]\[7,{{ Chọn đáp án C Câu 5 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm vân trung tâm ở chính giữa. Số vân sáng là A. 15. B. 17 C. 13 D. 11 Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=2mm\] Số vân sáng trên màn là \[-\frac{L}{2i}\le k\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -6,5\le k\le 6,5\] => Có 13 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 13 vân sáng Chọn đáp án C Câu 6 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}\] Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn là \[i'=\frac{\lambda .2D}{\frac{a}{2}}=4i\] Chọn đáp án C Câu 7 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 μm. B. 0,7 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm. Hướng dẫn vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm tức là \[{{x}_{3}}-{{x}_{o}}=2,4mm\Rightarrow i=0,8mm\] Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\] Chọn đáp án C Câu 8 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba tính từ vân sáng trung tâm thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. Hướng dẫn Ta có vị trí vân tối là \[x=\left k+\frac{1}{2} \right\frac{\lambda D}{a}=\left k+\frac{1}{2} \righti\] Hiệu đường đi của tia sáng là \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{ax}}{D}=\left k+\frac{1}{2} \right\lambda \] Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba tính từ vân sáng trung tâm thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M có độ lớn là \[x=\left k+\frac{1}{2} \right\lambda =2,5\lambda \] Chọn đáp án D Câu 9 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Hướng dẫn Số vân sáng trên màn là \[i=\frac{\lambda D}{a}=1,{{ \[-\frac{L}{2i}\le k\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -4,1\le k\le 4,1\] \[\Rightarrow \]Có 9 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 9 vân sáng Số vân tối trên màn là \[-\frac{L}{2i}\le k'+\frac{1}{2}\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -4,6\le k\le 3,6\] Có 8 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 8 vân tối. \[\Rightarrow \]Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là. n=9+8=17 vân Chọn đáp án C Câu 10 Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe I-âng, khoảng cách giữa 2 khe a = 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là A. λ = 0,6 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,7 μm. D. λ = 0,65 μm. Hướng dẫn khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm tức là. 5i = 3mm => i = 0,6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án A Câu 11 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 μm. B. 0,5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm. Hướng dẫn khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm tức là. 4i = 1cm => i = 2,5mm Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\] Chọn đáp án A Câu 12 Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 μm. B. 0,55 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6 μm. Hướng dẫn Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm tức là \[{{x}_{3}}-{{x}_{o}}={{x}_{0+3}}-{{x}_{0}}=1,8mm\Rightarrow i=0,6mm\] Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án D Câu 13 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía so với vân trung tâm là A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=0,{{ Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là \[{{x}_{10}}-{{x}_{1}}={{x}_{1+9}}-{{x}_{1}}=9i=4,5mm\] Chọn đáp án A Câu 14 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là A. λ’ = 0,42 μm. B. λ’ = 0,63 μm. C. λ’ = 0,55 μm. D. λ’ = 0,72 μm. Hướng dẫn Ta có\[i=\frac{\lambda D}{a}\];\[i'=\frac{\lambda 'D}{a}\] \[\Rightarrow \frac{i'}{i}=\frac{\lambda '}{\lambda }\Rightarrow \lambda '=0,63\mu m\] Chọn đáp án B Câu 15 Trong thí nghiệm Y-âng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có λ = 0,52 μm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,2 lần. Bước sóng λ’ bằng A. 0,624 μm. B. 4 μm. C. 6,2 μm. D. 0,4 μm. Hướng dẫn Khoảng vân ánh sáng \[i=\frac{\lambda D}{a}\] \[\Rightarrow \frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=1,2\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=1,2{{\lambda }_{1}}=0,624\mu m\] Chọn đáp án A Bài viết gợi ý
Nội dung chính Show A. LÍ THUYẾT1. Giao thoa ánh sáng đơn sắca. Thí nghiệm Y-ângYoungb. Định nghĩac. Điều kiện về nguồn kết hợpd. Ứng dụngB. BÀI TẬPDẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân2. Vị trí vân sáng – vân tối3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x24. Số vân sáng quan sát được trên màn DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2Video liên quan Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng A. 1,0 mm B. 0,5 mm C. 1,5 mm D. 0,75 mm $i = \frac{{\lambda D}}{a}$ = 0,5 mm Chọn đáp án B Chủ đề này gồm có vấn đề Giao thoa ánh sáng, khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh sáng. A. LÍ THUYẾT 1. Giao thoa ánh sáng đơn sắc a. Thí nghiệm Y-ângYoung Bố trí thí nghiệm S là nguồn đơn sắc S1S2 là 2 khe hẹp. E là màn quan sát khoảng cách giữa 2 khe là a cỡ mm Khoảng các từ 2 khe tới màn là D và D cỡ hàng m Kết quả Trong vùng giao nhau giữa 2 chùm sáng từ S1 và S2 xuất hiện một hệ vân gồm các vân tối và vân sáng song song, xen kẽ và cách đều, trong đó O luôn là vân sáng Vân sáng trung tâm – VSTT b. Định nghĩa – Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng trong vùng hai chùm sáng kết hợp gặp nhau xuất hiện những vân sáng, vân tối xen kẽ. c. Điều kiện về nguồn kết hợp – Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóngCó thể bạn quan tâmThời tiết ở Đê-li trong Tháng hai 2023 là gì?Một tô mì quảng gà bao nhiêu calo?Chi trả một lần cho người hưởng lương hưu 2023Vượn người xuất hiện cách đây bao nhiêu nămKhi nào có đợt giảm giá thứ hai của Zara 2023 – Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời gian d. Ứng dụng – Tán sắc, giao thoa nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng – Bước sóng càng dài càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa – Mỗi ánh sáng đơn sắc được + Đặc trưng nhất bởi tần số + Bước sóng trong chân không + Có một màu sắc xác định gọi là màu đơn sắc – Dựa vào sự tương tự giữa ánh sáng và sóng điện từ chứng tỏ ánh sáng là sóng điện từ => sóng ngang e. Vị trí vân, khoảng vân trong giao thoa ánh sáng Xét , x thì – Khoảng vân = Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường – Vị trí vân sáng vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối=k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, – Khoảng cách giữa hai điểm + Nếu hai vân ở cùng bên ; coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bêncoi như 1 dương, 1 âm – Số vân sáng quan sát được trên màn Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ ; giả sử + Vân sáng + Vân tối B. BÀI TẬP DẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC 1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân – Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường Trong đó bước sóng ánh sángm, D là khoảng cách từ hai khe tới màn m a là khoảng cách hai khe sángm 2. Vị trí vân sáng – vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối =k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, 3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x2 + Nếu hai vân ở cùng bên x1, x2 coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bên x1, x2 coi như 1 dương, 1 âm 4. Số vân sáng quan sát được trên màn * Xác định số vân sáng,vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2giả sử + Vân sáng + Vân tối * Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa trường giao thoa có bề rộng L đối xứng qua vân trung tâm + Số vân sáng là số lẻ + Số vân tối là số chẵn k-12≤L2i DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo 1. Trên dường đi đặt một bản mỏng có chiết suất n và chiều dày e – Hệ thống vân dịch chuyển về phía S1 Về phía bản mỏng .. Còn khoảng vân không đổi 2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2 + Độ dịch chuyển + Chiều dịch chuyển Hệ vân dịch chuyển ngược chiều với nguồn Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 . a. Xác định khoảng vân? b. Xác định khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 2 và đến vị trí vân tối thứ 3? Hướng dẫn a. Khoảng vân Vị trí vân sáng bậc 2 ứng với k = 2 xs =k= = Vị trí vân tối thứ 3 => xtối = k-0,5i = 2,5i = 1, Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a= 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2,5m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 . M và N là hai điểm trên màn nằm hai bên của vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,1mm và 5,9mm. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là bao nhiêu? Hường dẫn Khoảng vân Vị trí vân sáng Vì M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm nên hoặc Vân sáng nằm giữa M và N nên Tức là k = -5,-4,…,14 có 20 giá trị của k Vậy có 20 vân sáng trên màn từ M đến N Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe hẹp a =0,2mm, khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe hẹp D =1m. Nếu đặt trước một nguồn sáng một bản mỏng bề dày e =0,01mm, chiết suất n=1,5 có hai mặt phẳng song song nhau trước nguồn thì độ dịch chuyển của hệ thống vân trên màn bằng A. 0,5cm B. 1,5cm C. 2cm D. 2,5cm Hướng dẫn Gọi t là khoảng thời gian để ánh sáng truyền từ khe đến màn quan sát, ta có vì và là thời gian ánh sáng truyền qua bản mỏng nên Vậy quãng đường ánh sáng truyền từ nguồn đến màn quan sát là Ta thấy bản mỏng có tác dụng làm chậm sự truyền ánh sáng hay làm kéo dài đường đi tia của tia sáng thêm một đoạn en-1. – Xét điểm cách điểm O một đoạn là x, hiệu đường đi của ánh sáng truyền từ nguồn S qua và đến màn quan sát là Muốn là vân trung mới của hệ giao thoa thì Mặc khác khi chưa có bản mỏng thì Vậy ta có => Độ dịch chuyển Thay số => Đáp án D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi và luôn cách đều S. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Tìm k? dung chính Show Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi và luôn cách đều S. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Tìm k? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 8Video liên quan Đáp án và lời giải Đáp ánD Lời giảiĐáp án D + Ban đầu + Tăng giảm khoảng cách đi Từ 1 và 2 ta có Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 8 Làm bài Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng với sánh với sánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm. Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào ? Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng và vân tối gần nhau nhất là 0,68 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc =0,4μm và=0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L=13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng và trùng nhau trên màn là Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng? Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là . Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng , và . Trên khoảng từ M đến N với có bao nhiêu vân cùng màu với vân trung tâm biết rằng tại M và N là hai vân cùng màu với vân trung tâm? Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi và luôn cách đều S. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Tìm k? Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc =0,4μm và=0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L=13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng và trùng nhau trên màn là Trong thí nghiệm Ikng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6 μm . Xét hai điểm M và N ở hai phía đối với O có toạ độ lần lượt là xM = 3,6 mm và xN = -5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N kh{ng tính M,N có Giao thoa ánh sáng đơn sắc khe Iang, khoảng cách hai vân sáng bậc 4 là b, thì khoảng cách vân sáng và vân tối liên tiếp là Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng súng hai khe I âng, biết khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách D = 1,5 m và bước sóng. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Y-âng cách nhau 3mm. Màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D; Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng λ bằng Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62 . Nếu bước sóng = 0,6 μm thì khoảng cách giữa 5 vân sáng kế tiếp bằng Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,5mm và λ2= 0,4mm. Trên đoạn MN = 30mm M và N ở một bên của O và OM = 5,5mm có bao nhiêu vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a=0,3mm , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ λd=0,76μm đến vân sáng bậc 1 màu tím λt=0,40μm cùng một phía của vân sáng trung tâm là Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánhsáng Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe cách nhau 0,3 mm và cách màn hứng vân 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc bước sóng 570 nm. Tại điểm M cách vân chính giữa 22,8 mm là vân sáng hay vân tối, thứ mấy, tính từ vân chính giữa. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng người ta sử dụng đồng thời ba ánh sáng đơn sắc là ánh sáng đỏ có bước sóng 1 = 720 nm, ánh sáng vàng có bước sóng 2 = 600 nm và ánh sáng lam có bước sóng 3 = 480 nm. Ở giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được bao nhiêu vân sáng màu vàng ? Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Tại M trên màn E các vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm à vân sáng hay vân tối, bậc mấy? Công thức tính khoảng vân i trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc là Trongthínghiệm Y-ângvềgiaothoaánhsáng, haikheđượcchiếubằngánhsángđơnsắccóbướcsóng. Khoảngcáchgiữahaikhesánglà 1mm, khoảngcáchtừmặtphẳngchứahaikheđếnmànquansátlà 1,5m. Trênmànquansát, haivânsángbậc 4 nằm ở haiđiểm M và N. Dịchmànquansátmộtđoạn 50cm theohướngra 2 khe Y-ângthìsốvânsángtrênđoạn MN giảm so vớilúcđầulà ? Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe hẹp là 1mm, từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn ảnh là 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 m, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Tại M trên màn E các vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy? Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,5μm và λ2=0,6μm . Nhận xét nào sau đây là đúng Các váng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc sặc sỡ như cầu vồng, đó là kết quả của hiện tượng Trong thí nghiệm Ikng cho a = 2mm, D = 1m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thu khoảng vân giao thoa trên màn là i1 = 0,2mm. Thay λ1 bằng λ2 > λ1 thu tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ λ2 . Xác định λ2 và bậc của vân sáng đó. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng có hai khe hẹp F1 và F2. M là một điểm trên màn quan sát sao cho . Ban đầu người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 600nm để làm thí nghiệm. Sau đó người ta thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 750nm. Hiện tượng xảy ra tại điểm M là Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát đối xứng có bề rộng 1,2 cm thì số vân sáng quan sát được là Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m, ánh sáng đơn sắc dùng làm trong thí nghiệm có bước sóng 0,7µm. Khoảng vân là Hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm là Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng Khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Khi màn cách hai khe một đoạn D2 người ta thấy trên màn vân tối thứ K trùng với vân sáng bậc K của hệ vân lúc đầu. Tỉ số bằng Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao khoa của Y âng là Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm về hai phía vân trung tâm bằng 5,4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thu số vân sáng quan sát được trên màn là TN GTAS có a= 0,45mm, D=2m. Chiếuđồngthờihaiánhsángđơnsắc. Hai vânsángbậc 1 củahaiánhsángxéttrêncùngmộtphía so vớivântrungtâmcáchnhau 0,5mm, vânsángbậc 4 củatrùngvớivânsángbậc 5 của. Bướcsóngbằng Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc cóbướcsóng. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân sáng trên đoạn MN giảm so vớilúcđầulà ? Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóngvà với . Trên màn tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng có giá trị là Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người. Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây? Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?
khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp